nội dung thi Olympic môn văn

1690

 

NỘI DUNG THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 / 4 MÔN NGỮ VĂN – LẦN THỨ 15 – TẠI TPHCMLỚP 10 I. NỘI DUNG CHÍNH: 1. PHẦN VĂN: Văn học Việt Nam – Chương trình Ngữ văn 10 Nâng cao.1.1.Văn học dân gian: Bao gồm các thể loại: * Sử thi.Truyền thuyết. Truyện cổ tích.Truyện cười.Truyện thơ. * Ca dao.Tục * Chèo.1.2. Văn học Việt Nam trung đại:các thể loại: Thơ. Phú. Thư. Cáo. Tựa. Sử kí. Truyện. Ngâm khúc. Truyện thơ Nôm.* Chú trọng các tác giả: Phạm Ngũ Lão – Trương Hán Siêu Nguyễn Trãi Nguyễn Bỉnh Khiêm Đặng Trần Côn Nguyễn Gia Thiều Nguyễn Du 2. PHẦN LÀM VĂN: 2.1. Nghị luận xã hội: Các chủ đề tình bạn, gia đình, nhà trường, xã hội. 2.2. Nghị luận văn học: Văn học dân gian, văn học trung đại.II. THỜI GIAN LÀM BÀI – CẤU TRÚC ĐỀ:1. Thời gian làm bài: 180 phút.2. Đề thi gồm 2 câu: Nghị luận xã hội (8 điểm). Nghị luận văn học (12 điểm).Tổng điểm toàn bài: 20 điểm. ————— LỚP 11 I. NỘI DUNG CHÍNH: 1. PHẦN VĂN: Văn học Việt Nam – Chương trình Ngữ văn 11 Nâng cao. 1.1. Văn học trung đại: * Thể loại: – Thơ (lục bát, song thất lục bát, hát nói, Đường luật, hành …). – Văn xuôi tự sự chữ Hán.– Văn tế. Chiếu.– Kịch bản tuồng. * Tác giả và tác phẩm. Bao gồm các tác giả và tác phẩm được chọn giảng dạy trong chương trình ngữ văn 11 nâng cao. Đặc biệt lưu ý các tác giả sau:– Nguyễn Đình Chiểu.– Hồ Xuân Hương.– Nguyễn Khuyến.– Tú Xương. 2.2. Văn học hiện đại: * Thể loại: – Thơ. – Truyện.– Văn nghị luận, chính luận.* Tác giả và tác phẩm. Bao gồm các tác giả và tác phẩm được chọn giảng dạy trong chương trình ngữ văn 11 nâng cao. Đặc biệt lưu ý các tác giả sau:– Tản Đà. Xuân Diệu. Nguyễn Bính. Nam Cao. Hồ Chí Minh. 2. PHẦN LÀM VĂN:2.1. Nghị luận xã hội: Chủ đề về gia đình, xã hội, bạn bè, cuộc sống.2.2. Nghị luận văn học:Văn học trung đại, văn học hiện đại. II. THỜI GIAN LÀM BÀI – CẤU TRÚC ĐỀ:1. Thời gian làm bài: 180 phút.2. Đề thi gồm 2 câu: Nghị luận xã hội (8 điểm). Nghị luận văn học (12 điểm).Tổng điểm toàn bài: 20 điểm. NỘI DUNG THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 / 4 MÔN NGỮ VĂN – LẦN THỨ 15 – TẠI TPHCMLỚP 10 I. NỘI DUNG CHÍNH: 1. PHẦN VĂN: Văn học Việt Nam – Chương trình Ngữ văn 10 Nâng cao.1.1.Văn học dân gian: Bao gồm các thể loại: * Sử thi.Truyền thuyết. Truyện cổ tích.Truyện cười.Truyện thơ. * Ca dao.Tục * Chèo.1.2. Văn học Việt Nam trung đại:các thể loại: Thơ. Phú. Thư. Cáo. Tựa. Sử kí. Truyện. Ngâm khúc. Truyện thơ Nôm.* Chú trọng các tác giả: Phạm Ngũ Lão – Trương Hán Siêu Nguyễn Trãi Nguyễn Bỉnh Khiêm Đặng Trần Côn Nguyễn Gia Thiều Nguyễn Du 2. PHẦN LÀM VĂN: 2.1. Nghị luận xã hội: Các chủ đề tình bạn, gia đình, nhà trường, xã hội. 2.2. Nghị luận văn học: Văn học dân gian, văn học trung đại.II. THỜI GIAN LÀM BÀI – CẤU TRÚC ĐỀ:1. Thời gian làm bài: 180 phút.2. Đề thi gồm 2 câu: Nghị luận xã hội (8 điểm). Nghị luận văn học (12 điểm).Tổng điểm toàn bài: 20 điểm. ————— LỚP 11 I. NỘI DUNG CHÍNH: 1. PHẦN VĂN: Văn học Việt Nam – Chương trình Ngữ văn 11 Nâng cao. 1.1. Văn học trung đại: * Thể loại: – Thơ (lục bát, song thất lục bát, hát nói, Đường luật, hành …). – Văn xuôi tự sự chữ Hán.– Văn tế. Chiếu.– Kịch bản tuồng. * Tác giả và tác phẩm. Bao gồm các tác giả và tác phẩm được chọn giảng dạy trong chương trình ngữ văn 11 nâng cao. Đặc biệt lưu ý các tác giả sau:– Nguyễn Đình Chiểu.– Hồ Xuân Hương.– Nguyễn Khuyến.– Tú Xương. 2.2. Văn học hiện đại: * Thể loại: – Thơ. – Truyện.– Văn nghị luận, chính luận.* Tác giả và tác phẩm. Bao gồm các tác giả và tác phẩm được chọn giảng dạy trong chương trình ngữ văn 11 nâng cao. Đặc biệt lưu ý các tác giả sau:– Tản Đà. Xuân Diệu. Nguyễn Bính. Nam Cao. Hồ Chí Minh. 2. PHẦN LÀM VĂN:2.1. Nghị luận xã hội: Chủ đề về gia đình, xã hội, bạn bè, cuộc sống.2.2. Nghị luận văn học:Văn học trung đại, văn học hiện đại. II. THỜI GIAN LÀM BÀI – CẤU TRÚC ĐỀ:1. Thời gian làm bài: 180 phút.2. Đề thi gồm 2 câu: Nghị luận xã hội (8 điểm). Nghị luận văn học (12 điểm).Tổng điểm toàn bài: 20 điểm.